Hướng dẫn toàn diện về tiền tệ tại Việt Nam
Bởi Duc Anh
13/11/2024
Khám phá những điều cần thiết khi xử lý tiền tệ tại Việt Nam, từ Mẹo đổi tiền đến cách sử dụng ATM, đảm bảo trải nghiệm tài chính chia sẻ trong chuyến thăm của bạn

Sáu tháng đầu năm 2024 chứng kiến hơn 8,8 triệu du khách nước ngoài đến Việt Nam - tăng 58.4% so với năm trước và cao hơn 4.1% so với năm 2019. Nếu bạn đang dự định đến thăm bờ biển sôi động và trải nghiệm văn hoá và cuộc sống tại Việt Nam thì bạn sẽ cần hiểu về hệ thống tiền tệ của Việt Nam để tận hưởng chuyến đi.
Hướng dẫn này cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về tiền tệ tại Việt Nam, để có thể hiểu và chi tiêu đúng cách. Bài viết bao gồm trọn vẹn thông tin chi tiết về cách tìm máy ATM, ngân hàng nào bạn có thể mong đợi được nhìn thấy. Chúng tôi đã thu thập những thông tin cần thiết để bạn có trọn bộ những thông tin cần thiết.
Khái quát chung về tiền tệ Việt Nam
Công thức tiền tệ chính thức ở Việt Nam là Đồng (đồng). Trong khi tiền xu tồn tại, tiền giấy sử dụng ưu thế và một số người bán hàng có thể không chấp nhận tiền xu. Tiền giấy có giá trị từ 100 VNĐ (chỉ 0,0039 USD) đến 500.000 VNĐ, tương đương khoảng 22,4 USD. Việc yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ là bất hợp pháp trừ những điểm kinh doanh có phép, tuy nhiên một số nơi người dân vẫn thực hiện thanh toán bằng ngoại tệ, chủ yếu là loại tiền đô la Mỹ. Tuy nhiên, những người bán hàng này sẽ tự đặt ra tỷ lệ quy đổi riêng của họ, thường không có lợi cho khách du lịch, vì vậy hãy luôn đổi tiền Việt Nam tại những điểm khuyến nghị để thuận lợi hơn, hoặc bạn có thể mua hàng tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ.
Các loại tiền Việt Nam
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan duy nhất phát hành tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đơn vị tiền tệ là “đồng”, ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là "VND". Tiền giấy và tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước ViệtNam phát hành là đồng tiền pháp định, được dùng làm phương tiện thanh toán không hạn chế trên lãnh thổ Việt Nam.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam áp dụng kỹ thuật, công nghệ mới trong việc in, đúc tiền nhằm nâng cao chất lượng, khả năng chống giả của đồng tiền và tiết kiệm chi phí phát hành. Từ năm 2003 đến năm 2006, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã phát hành vào lưu thông bộ tiền mới nhằm bổ sung cơ cấu, mệnh giá đồng tiền trong lưu thông, đáp ứng nhu cầu thanh toán của nền kinh tế và nâng cao chất lượng, khả năng chống giả của đồng tiền, bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng. Trong đó, tiền polymer có các mệnh giá 500.000đ, 200.000đ, 100.000đ, 50.000đ, 20.000đ, 10.000đ và tiền kim loại có các mệnh giá 5.000đ, 2.000đ, 1.000đ, 500đ, 200đ. Việc phát hành tiền kim loại là bước đi nhằm hoàn thiện hệ thống tiền tệ, phù hợp với thông lệ quốc tế. Một số mệnh giá tiền giấy (cotton) vẫn song song lưu hành với bộ tiền mới.
1.Giấy bạc 500.000 đồng.
- Ngày phát hành: 17/12/2003
- Kích thước: 152mm x 65mm.
- Giấy in: Polymer.
- Màu sắc tổng thể: Màu lơ tím sẫm.
- Nội dung mặt trước: Dòng chữ "Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam" Quốc huy - Chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh - Mệnh giá 500.000 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

- Nội dung mặt sau: Dòng chữ "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam" - Phong cảnh nhà Chủ tịch Hồ Chí Minh ở Kim Liên - Mệnh giá 500.000 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

2.Giấy bạc 200.000 đồng.
- Ngày phát hành: 30/8/2006
- Kích thước: 148mm x 65mm.
- Giấy in: Polymer.
- Màu sắc tổng thể: Đỏ nâu.
- Nội dung mặt trước: Dòng chữ "Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam" Quốc huy - Chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh - Mệnh giá 200.000 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

- Nội dung mặt sau:Dòng chữ "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam" - Phong cảnh vịnh Hạ Long - Mệnh giá 200.000 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

3.Giấy bạc 100.000 đồng (loại mới in trên polymer).
- Ngày phát hành: 01/9/2004
- Kích thước: 144mm x 65mm.
-Giấy in: giấy Polymer, có độ bền cao, không ảnh hưởng đến môi trường, có yếu tố bảo an đặc biệt như cửa sổ trong suốt, có hình ẩn hoặc hình dập nổi trong cửa sổ.
-Màu sắc: Nhìn tổng thể hoa văn trang trí và nội dung mặt trước và mặt sau màu xanh lá cây đậm.
-Nội dung mặt trước: Dòng chữ "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" - Quốc huy - Chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh - Mệnh giá 100.000 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

-Nội dung mặt sau: Dòng chữ "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam" - Phong cảnh văn miếu - Quốc Tử giám - Mệnh giá 100.000 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

4.Giấy bạc 50.000 đồng (loại mới in trên polymer).
- Ngày phát hành: 17/12/2003
- Kích thước: 140mm x 65mm.
- Giấy in: Polymer.
- Màu sắc tổng thể: Màu nâu tím đỏ.
- Nội dung mặt trước: Dòng chữ "Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam" - Quốc huy - Chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh - Mệnh giá 50.000 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

- Nội dung mặt sau: Dòng chữ "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam" - Phong cảnh Huế - Mệnh giá 50.000 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.
Đồng 50000 mặt trướcĐồng 50000 mặt trước

5.Giấy bạc 20.000 đồng (loại mới in trên polymer).
- Ngày phát hành: 17/5/2006
- Kích thước: 136mm x 65mm.
- Giấy in: Polymer.
- Màu sắc tổng thể: Màu xanh lơ đậm.
- Nội dung mặt trước: Dòng chữ "Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam" - Quốc huy - Chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh - Mệnh giá 20.000 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

- Nội dung mặt sau: Dòng chữ "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam" - Phong cảnh Chùa Cầu, Hội An, Quảng Nam - Mệnh giá 20.000 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

6. Giấy bạc 10.000 đồng.
- Ngày phát hành: 30/8/2006
- Kích thước: 132mm x 60mm.
- Giấy in: Polymer.
- Màu sắc tổng thể:Màu nâu đậm trên nền màu vàng xanh.
- Nội dung mặt trước:Dòng chữ "Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam" Quốc huy - Chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh - Mệnh giá 10.000 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

- Nội dung mặt sau:Dòng chữ "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam" - Cảnh khai thác dầu khí - Mệnh giá 10.000 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

7. Giấy bạc 5.000 đồng.
- Ngày phát hành: 15/01/1993
- Kích thước: 134mm x 64mm.
- Giấy in: Cotton.
- Màu sắc tổng thể: Màu xanh lơ sẫm.
- Nội dung mặt trước: Dòng chữ "Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam" - Quốc huy - Chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh - Mệnh giá 5.000 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

- Nội dung mặt sau: Dòng chữ "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam" - Phong cảnh thuỷ điện TrịAn - Mệnh giá 5.000 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

8. Giấy bạc 2.000 đồng.
- Ngày phát hành: 20/10/1989
- Kích thước: 134mm x 65mm.
- Giấy in: Cotton.
- Màu sắc tổng thể: Màu nâu sẫm.
- Nội dung mặt trước: Dòng chữ "Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam" - Quốc huy - Chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh - Mệnh giá 2.000 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

- Nội dung mặt sau: Dòng chữ "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam" - Xưởng dệt - Mệnh giá 2.000 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

9. Giấy bạc 1.000 đồng.
- Ngày phát hành: 20/10/1989
- Kích thước: 134mm x 65mm.
- Giấy in: Cotton.
- Màu sắc tổng thể: Màu tím.
- Nội dung mặt trước: Dòng chữ "Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam" - Quốc huy - Chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh - Mệnh giá 1.000 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

- Nội dung mặt sau: Dòng chữ "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam" - Cảnh khai thác gỗ - Mệnh giá 1.000 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

10. Giấy bạc 500 đồng.
- Ngày phát hành: 15/8/1989
- Kích thước: 130mm x 65mm.
- Giấy in: Cotton.
- Màu sắc tổng thể: Màu đỏ cánh sen.
- Nội dung mặt trước: Dòng chữ "Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam" - Quốc huy - Chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh - Mệnh giá 500 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

- Nội dung mặt sau: Dòng chữ "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam" - Phong cảnh cảng Hải Phòng - Mệnh giá 500 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

11. Giấy bạc 200 đồng.
- Ngày phát hành: 30/9/1987
- Kích thước: 130mm x 65mm.
- Giấy in: Cotton.
- Màu sắc tổng thể: Màu nâu đỏ.
- Nội dung mặt trước: Dòng chữ "Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam" - Quốc huy - Chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh - Mệnh giá 200 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

- Nội dung mặt sau: Dòng chữ "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam" - Sản xuất nông nghiệp - Mệnh giá 200 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

12. Giấy bạc 100 đồng.
- Ngày phát hành: 02/5/1992
- Kích thước: 120mm x 59mm.
- Giấy in: Cotton.
- Màu sắc tổng thể: Màu nâu đen.
- Nội dung mặt trước: Dòng chữ "Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam" - Quốc huy - Mệnh giá 100 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.

- Nội dung mặt sau: Dòng chữ "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam" - Phong cảnh tháp Phổ Minh - Mệnh giá 100 đồng bằng chữ và số - Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.












Đổi tiền ở Việt Nam
Bạn có thể tìm thấy một số dịch vụ đổi tiền ở Châu Âu và Hoa Kỳ cung cấp VNĐ, tuy nhiên tỷ giá tốt hơn thường được tìm thấy khi đến Việt Nam. Các tờ tiền USD, GBP hoặc Euro dễ dàng được đổi nếu chúng sạch sẽ và không bị mất góc, nhàu nát. Sân bay cung cấp dịch vụ đổi tiền tiện lợi nhưng không phải là tỷ lệ giá tốt nhất, thường có phí ẩn. Tốt nhất là chỉ nên đổi một số tiền nhỏ ban đầu tại sân bay và tìm kiếm tỷ lệ giá tốt hơn ở nơi khác như ngân hàng hoặc sử dụng máy ATM để rút VNĐ trực tiếp. Trước khi chọn dịch vụ đổi tiền, hãy hiểu tỷ lệ trung bình trên thị trường bằng cách sử dụng công cụ chuyển đổi tiền tệ để đảm bảo công cụ giao dịch. Tỷ giá xông hơi của khách sạn thường rất thân thiện, vì vậy, thông thường sử dụng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ tại máy ATM sẽ là phương án tốt hơn.
Sử dụng Séc du lịch tại Việt Nam
Việc sửa đổi lịch sử ở Việt Nam có thể là rất bất tiện. Một số ngân hàng cung cấp dịch vụ này, nhưng các chi nhánh có thể đóng cửa vào cuối tuần. Các văn phòng du lịch có thể hỗ trợ, nhưng tỷ lệ thường không có lợi. Rút tiền mặt hoặc ATM thường là lựa chọn tốt hơn.
Sử dụng thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ tại Việt Nam
Các loại thẻ tín dụng chính được chấp nhận rộng rãi, đặc biệt là ở các thành phố và khu du lịch, nhưng hãy chuẩn bị một khoản phí hoa hồng (3% tiêu chuẩn, 4% cho Amex). Thông báo ngân hàng của bạn về kế hoạch du lịch của bạn để tránh bị chặn. Tránh chuyển đổi tiền tệ (DCC) bằng cách chọn thanh toán bằng tiền tệ địa phương để tránh các tài khoản ẩn. Luôn mang theo một ít tiền mặt địa phương và sử dụng máy ATM định vị để tìm các máy gần đó nếu cần.
Sử dụng ATM tại Việt Nam
Máy ATM rất phổ biến ở các thành phố và khu du lịch, nhưng phải trả phí và hạn chế tiền thấp. Sử dụng các công cụ định vị ATM toàn cầu như Visa, MasterCard hoặc Amex để tìm máy. Một số máy ATM không tiết lộ khoản thanh toán phí trước đó nên hãy chọn các ngân hàng minh bạch. MB Bank nổi tiếng với khả năng sử dụng thẻ nước ngoài, nhưng hãy kiểm tra trước khi rút tiền. Chọn tính phí bằng tiền tệ địa phương để có tỷ lệ thưởng tốt hơn.
Để tìm máy ATM gần bạn, hãy thử một trong các công cụ định vị máy ATM toàn cầu sau:
Các ngân hàng lớn ở Việt Nam là các ngân hàng nào?
Trước chuyến đi, hãy kiểm tra xem ngân hàng địa phương của bạn có hợp tác với các ngân hàng Việt Nam để giảm phí ATM không. Vietinbank và Vietcombank là những ngân hàng lớn nhất, có mạng lưới rộng khắp. Hãy cân nhắc những ngân hàng này và các ngân hàng bán lẻ phổ biến khác hoặc các ngân hàng nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam để đáp ứng nhu cầu tài chính chính của bạn. Dưới đây là danh sách các ngân hàng thương mại, ngân hàng quốc tế tại Việt Nam:
Tên chính thức | Tên đầy đủ | Tên khác | Trang web | Mạng | Loại hình | Vốn điều lệ (tỷ VND) |
Việt Nam thịnh vượng | Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, JSC | Ngân hàng VPBank, VPB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 79.339 | ||
Công nghiệp và thương mại Việt Nam | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam | Ngân hàng Techcombank, TCB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 70.645 | ||
Đầu tư và Phát triển Việt Nam | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, JSC | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) | Ngân hàng thương mại cổ phần | 57.004 | ||
Ngoại thương Việt Nam | Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, JSC | Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (VCB) | Ngân hàng thương mại cổ phần | 55.981 | ||
Công nghiệp và thương mại Việt Nam | Ngân hàng Công thương Việt Nam, JSC | VietinBank, CTG | Ngân hàng thương mại cổ phần | 53.700 | ||
Quân đội | Ngân hàng Quân đội, JSC | Ngân hàng MB, MBB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 53.063 | ||
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, LLC | Ngân hàng Nông nghiệp | Ngân hàng nhà nước | 51.616 | ||
Châu Á | Ngân hàng TMCP Á Châu | Ngân hàng Á Châu | Ngân hàng thương mại cổ phần | 44.667 | ||
Sài Gòn – Hà Nội | Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội, JSC | Ngân hàng SHB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 36.624 | ||
Việt Nam Quốc tế | Ngân hàng Quốc tế Việt Nam, JSC | VIB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 29.681 | ||
Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh | Ngân hàng Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh, JSC | Ngân hàng HDBank, HDB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 29.276 | ||
Đông Nam Á | Ngân hàng Đông Nam Á, JSC | Ngân hàng SeABank, SSB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 28.350 | ||
Người tiên phong | Ngân hàng Tiên Phong, JSC | Ngân hàng TPBank, TPB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 26.420 | ||
Hàng hải Việt Nam | Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam | MSB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 26.000 | ||
Lộc Phát Việt Nam | Ngân hàng TMCP Fortune Việt Nam | Ngân hàng LP, LPB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 25.576 | ||
Phương Đông | Ngân hàng TMCP Phương Đông | Ngân hàng OCB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 24.658 | ||
Sài Gòn | Ngân hàng TMCP Sài Gòn | Ngân hàng SCB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 20.020 | ||
Ngân hàng TMCP Sài Gòn | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín | Ngân hàng Sacombank, STB | https://www.sacombank.com.vn/trang-chu/danh-sach-atm-dgd.html | Ngân hàng thương mại cổ phần | 18.852 | |
Xuất nhập khẩu Việt Nam | Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam, JSC | Ngân hàng Xuất nhập khẩu, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Châu Á (EIB) | Ngân hàng thương mại cổ phần | 17.470 | ||
Nam Á | Ngân hàng Nam Á, CTCP | Ngân hàng Nam Á, NAB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 13.225 | ||
An Bình | Ngân hàng An Bình, JSC | Ngân hàng ABBANK, ABB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 10.350 | ||
công chúng việt nam | Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam | Ngân hàng PVCombank | Ngân hàng thương mại cổ phần | 9.000 | ||
Bắc Á | Ngân hàng TMCP Bắc Á | Ngân hàng Bắc Á, BAB | https://www.baca-bank.vn/SitePages/website/mang-luoi.aspx?ac=NETWORK%20NET&s=ML | Ngân hàng thương mại cổ phần | 8,959 | |
Tín dụng thương mại Việt Nam | Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam | Ngân hàng VietBank, VBB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 5,712 | ||
Quốc gia | Ngân hàng Quốc Dân, JSC | Ngân hàng quốc tế | Ngân hàng thương mại cổ phần | 5.602 | ||
Phiên bản tiếng Việt | Ngân hàng TMCP Việt Nam | Ngân hàng BV, BVB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 5.518 | ||
Việt Á | Ngân hàng TMCP Việt Á | Ngân hàng Việt Á, VAB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 5.400 | ||
Đông Á | Ngân hàng Đông Á, JSC | Ngân hàng Đông Á | Ngân hàng thương mại cổ phần | 5.000 | ||
Thịnh vượng và Phát triển | Ngân hàng TMCP Thịnh Vượng và Phát Triển | Ngân hàng PG, PGB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 4.200 | ||
Đại dương | Ngân hàng Đại Dương, LLC | Ngân hàng Oceanbank | Ngân hàng nhà nước | 4.000 | ||
Kiên Long | Ngân hàng TMCP Kiên Long | Ngân hàng Kiên Long, KLB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 3,653 | ||
Công nghiệp và thương mại Sài Gòn | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương | Ngân hàng Sài Gòn, SGB | Ngân hàng thương mại cổ phần | 3,388 | ||
Bảo Việt | Ngân hàng Bảo Việt, JSC | Ngân hàng Bảo Việt | Ngân hàng thương mại cổ phần | 3,150 | ||
Dầu khí toàn cầu | Ngân hàng Petro toàn cầu, LLC | Ngân hàng GPBank | Ngân hàng nhà nước | 3.018 | ||
Xây dựng Việt Nam | Ngân hàng Xây dựng Việt Nam, LLC | CB | Ngân hàng nhà nước | 3.000 | ||
Ngân hàng TNHH Indovina | IVB | Ngân hàng liên doanh | ||||
Ngân hàng Việt Nam - Nga | VRB | Ngân hàng liên doanh | ||||
Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc Hà Nội | Phòng số 901-907, Tầng 9, Tòa nhà TNR, số 54A Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Thương, Quận Đống Đa, Hà Nội. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Ngân hàng Trung Quốc TP.HCM | Tầng 11 và 12, Tòa nhà Times Square, số 22-36 Nguyễn Huệ và số 57-69F Đồng Khởi, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Ngân hàng Ấn Độ TP.HCM | Phòng số 202 & 203, Lầu 2, Saigon Trade Center, Số 37 Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Ngân hàng TMCP Giao thông Vận tải TP.HCM | http://www.bankcomm.com/BankCommSite/shtml/HCMC/vn/2602151/list.shtml?channelId=2602151 | Tầng 17, Tòa nhà Vincom Center, Số 72 Lê Thánh Tôn, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | |||
Ngân hàng Bangkok chi nhánh Hà Nội | Phòng số 3, Tầng 3, Trung tâm quốc tế, Số 17 Ngô Quyền, Phường Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Ngân hàng Bangkok chi nhánh TP.HCM | https://www.bangkokbank.com/en/International-Banking/Asean/Việt Nam-Business-Banking | Số 35 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | |||
BIDC Hà Nội | Tầng 1, 2, 3, 4, 5, Tòa nhà Việt Phát, Số 02 Trần Hưng Đạo, Phường Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
BIDC TP.HCM | Số 110 Đường Cách Mạng Thắng Tam, Phường 7, Quận 3, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
BNP Paribas Hà Nội | Tầng M, Pan Pacific, số 1Thanh Niên, Quận Ba Đình, Hà Nội. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
BNP Paribas TP.HCM | Tòa nhà Saigon Tower, số 29 Lê Duẩn, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
BPCE IOM TP.HCM | Lầu 16, Tòa nhà Pearl 5, Số 5 Lê Quý Đôn, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Ngân hàng Busan TP.HCM | Phòng số 1502, Tầng 15, Tòa nhà KumhoAsianaPlaza Saigon, Số 39 Lê Duẩn, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Ngân hàng Cathay United TP.HCM | Tầng 19, Tòa nhà Lim số 3, số 29A Nguyễn Đình Chiểu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc TP.HCM | Phòng số 110, 11102, 1104, 1105, 1106, Tầng 11, Tòa nhà Sailing Tower, Số 111A Đường Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Citibank Hà Nội | https://www.citibank.com.vn/vietnamese/footer/contact_us.htm | Tầng 12A & 12B, Tòa nhà HorizonTower, Số 40 Cát Linh, Quận Đống Đa, Hà Nội. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | |||
Citibank TP.HCM | https://www.citibank.com.vn/vietnamese/footer/contact_us.htm | Tầng 15, Tòa nhà Sunwah Tower, Số 115 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | |||
CTBC TP.HCM | https://www.ctbcbank.com/content/twcbo/zh_en/global/southeastasia/VN.html | Phòng số 1, 2, 3 & 9, Tầng 7 và Phòng số 1-9, Tầng 9, Tòa nhà M Plaza Saigon, Số 39 Lê Duẩn, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | |||
DBS TP.HCM | Tầng 11, Saigon Centre, Số 65 Lê Lợi, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Ngân hàng Deutsche Bank AG TP.HCM | Tòa nhà DeutscheHaus, số 33 Lê Duẩn, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
E. Ngân hàng SUNBank – Chi nhánh Đồng Nai | https://www.esunbank.com/en/business/corporate/overseas-branch/vietnam | Phòng số 101 & 209, Tầng 1 & 2, Tòa nhà Amata Service Center, Khu trung tâm thương mại Amata, Phường Long Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | |||
Ngân hàng thương mại cổ phần Đệ Nhất Hà Nội | https://www.firstbank.com.tw/sites/fcb/touch/en_US/1565683524109 | Tầng 8, CharmvitTower, số 117 Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | |||
Ngân hàng thương mại Hoa Nam – Chi nhánh TP.HCM | Tầng 10, Tòa nhà Royal Center, Số 235 Nguyễn Văn Cừ, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
ICBC Hà Nội | https://hanoi.icbc.com.cn/vn/column/1438058341816746029.html | Phòng số 0105–0106, Tầng 1 và Phòng số 0307–0311, Tầng 3, Trung tâm thương mại Daeha, Số 360 Kim Mã, Phường Kim Mã, Quận Ba Đình, Hà Nội. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | |||
Ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc Hà Nội | Phòng số 1209, Tầng 12, Tòa nhà Keangnam Hanoi Landmark Tower, Khu E6, Khu đô thị mới Cầu Giấy, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc TP.HCM | Phòng 604, Tầng 6, DiamondPlaza, Số 34 Lê Duẩn, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
JP Morgan TP.HCM | Tầng 15, Tòa nhà Saigon Tower, Số 29 Lê Duẩn, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
KookminHà Nội | Tầng 25, Tòa nhà Keangnam Hanoi Landmark Tower, Khu E6, Khu đô thị mới Cầu Giấy, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Kookmin TP HCM | Tầng 3, Tòa nhà MsPlaza, Số 39 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
KEB – Chi nhánh Hana Hà Nội | Tầng 14 & 15, Trung tâm thương mại Daeha, số 360 Kim Mã, quận Ba Đình, Hà Nội. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
KEB - Chi nhánh Hana TP.HCM | Phòng số 2, Tầng trệt & Phòng số 1, Tầng lửng, Tòa nhà văn phòng President Place, Số 93 Nguyễn Du, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Ngân hàng Malayan BankingBerhad- Chi nhánh Hà Nội | Phòng 909, Tầng 9, Tòa nhà CornerStone, Số 16 Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Ngân hàng Malayan Banking Berhad TP.HCM | Phòng 906, Lầu 9, Tòa nhà SunwahTower, Số 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Mega ICBC TP.HCM | Số 5B Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Mizuho Hà Nội | Số 63Lý Thái Tổ, Phường Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Mizuho TP.HCM | Tầng 18, Tòa nhà SunWah, Số 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Ngân hàng TNHH MUFG – Chi nhánh Hà Nội | https://www.bk.mufg.jp/global/globalnetwork/asiaoceania/hanoi.html | Tầng 10, Tòa nhà Capital Place, Số 29 Phố Liễu Giai, Phường Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, Hà Nội. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | |||
Ngân hàng TNHH MUFG – Chi nhánh TP.HCM | https://www.bk.mufg.jp/global/globalnetwork/asiaoceania/hochiminhcity.html | Tầng 8, Tòa nhà Landmark, Số 5B Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | |||
Ngân hàng Nonghyup chi nhánh Hà Nội | Lotte Center Hà Nội, số 54Liêu Giai, quận Ba Đình, Hà Nội. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
OCBC TP.HCM | Lầu 7, Tòa nhà Saigon Tower, Số 29 Lê Duẩn, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Ngân hàng Thương mại và Tiết kiệm Thượng Hải TNHH – Chi nhánh Đồng Nai | Tầng 11, Tòa nhà Sonadezi, Đường số 1, Khu công nghiệp Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Ngân hàng TMCP Siam Commercial Bank Public Company Limited-TP.HCM | Phòng số 605, 607, 608 & 609Tòa nhà KumhoAsianaPlaza Saigon, Số 39 Lê Duẩn, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
SinoPac–HCM (trước đây có tên là Ngân hàng Quốc gia Viễn Đông –HCMC) | Tầng 9, Tòa nhà Friendship, Số 31 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Ngân hàng Sumitomo Mitsui Banking Corporation – Chi nhánh Hà Nội | Phòng số 1201, Tầng 12, Tòa nhà LotteHanoi Center, Số 54 Liễu Giai, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Hà Nội. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Ngân hàng Sumitomo MitsuiBanking Corporation – Chi nhánh TP.HCM | Tầng 15, Tòa nhà Times Square, Số 22-36 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Chi nhánh Taipei Fubon – Bình Dương | Lô 1, Tầng 2, Tòa nhà Minh Sáng Plaza, Số 888 Đại lộ Bình Dương, Phường Thuận Giao, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Taipei Fubon – Chi nhánh Hà Nội | Tầng 22, Tòa nhà Grand Plaza, Tòa nhà Charmvit, Số 117 Trần Duy Hưng, Hà Nội. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Taipei Fubon – Chi nhánh TP.HCM | Lầu 9, Tòa nhà Saigon Center II, Số 67 Lê Lợi, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển TP.HCM | https://www.firstbank.com.tw/sites/fcb/touch/en_US/1565683523324 | Tầng 21, Tòa nhà A&B, Số 76A Lê Lai, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | |||
Ngân hàng Daegu | Phòng số 03-06, Tầng 11, Tòa nhà MplazaSaigon, Số 39 Đường Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài | ||||
Ngân hàng Kasikornbank Public Company Limited - Chi nhánh TP.HCM | SunWahTower, Số 115 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM. | Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài |
Nếu bạn có tài khoản ngân hàng tại Việt Nam hoặc biết ai có tài khoản, bạn có thể chuyển tiền giữa các tài khoản bằng tỷ lệ thiệt hại của thị trường trung bình. Đây là cách nhanh chóng và thuận tiện để nhận tiền mặt, không có phí ẩn.
Hướng dẫn này đảm bảo bạn sẽ chuẩn bị tốt để xử lý các vấn đề về tiền tệ trong chuyến du lịch Việt Nam, giúp bạn tập trung tận hưởng chuyến đi của mình.